Hướng dẫn sử dụng kháng sinh an toàn và hiệu quả trên vật nuôi (p4)
Sử dụng kháng sinh trong phòng trị bệnh cho gà, vịt
Bệnh tụ huyết trùng (Fowl cholera, FC)
Bệnh do vi khuẩn Pasteurella multocida gây ra, xuất hiện vào thời điểm giao mùa, thường xảy ra cho gà nhất là gà lớn. Các triệu chứng xuất hiện chỉ vài giờ trước khi chết như sốt cao, mào yếm tím tái, vẹo cổ, viêm đường hô hấp hoặc tiêu chảy. Tỷ lệ tử vong rất cao trên gà, vịt. Các bệnh tích thường gặp là xuất huyết tim và mỡ vành tim, bao
tim tích nước, xuất huyết phổi, hoại tử gan, buồng trứng xuất huyết, mềm nhão hoặc vỡ lòng đỏ. Chẩn đoán bệnh có thể phết kính máu hoặc phổi, nhuộm Gram tìm vi khuẩn (nhanh) hoặc phân lập vi khuẩn trên môi trường thạch máu hoặc dùng phản ứng PCR.
Bệnh hô hấp mãn tính (CRD do Mycoplasma gallisepticum)
Bệnh mãn tính do Mycoplasma kí sinh nội bào gây ra. Bệnh có thể lây qua trứng và do tiếp xúc trực tiếp. Vi khuẩn này làm tổn thương lớp lông rung niêm mạc đường hô hấp và tạo điều kiện cho các bệnh khác xâm nhập (E.coli, Pasteurella multocida, IB, ND) hoặc các yếu tố stress như mật độ, độ thông thoáng kém, nhiều khí độc.
Bệnh nổ ra chủ yếu ở gà từ 4 tuần tuổi trở lên với các triệu chứng âm rale khí quản (khò khè, há miệng thở, rướn cổ), dịch tiết mũi, ho, giảm sản lượng trứng trên gà đẻ. Bệnh tích thường thấy là mắt sưng, túi khí viêm, nặng thì có màng fibrin, niêm mạc thanh, khí phế quản xuất huyết, chứa dịch viêm, sưng khớp. Rất khó phân lập vi khuẩn này trên môi trường nhân tạo và phải nhuộm Giemsa. Do đó, sử dụng phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (HI) hoặc ELISA phát hiện kháng thể hoặc phản ứng PCR từ cặp mồi đặc hiệu khuếch đại gen 16S rRNA để xác định vi khuẩn trong chẩn đoán.
Bệnh sổ mũi truyền nhiễm (Coryza do Haemophilus paragallinarum)
Vi khuẩn Gram âm H. paragallinarum (tên gọi mới là Avibacterium paragallinarum) có thể gây bệnh cho gà mọi lứa tuổi nhưng phổ biến nhất là gà lớn (nhất là gà đẻ trong khu vực nhiệt đới). Bệnh có thể gây giảm sản lượng trứng (10-40%) và tăng tỷ lệ loại thải.
Triệu chứng lâm sàng xuất hiện 1-2 ngày sau khi mắc: sưng mặt một hoặc hai bên, chảy nước mũi, viêm kết mạc, sưng yếm hoặc có âm rale, giảm ăn uống và giảm sản lượng trứng. Bệnh tích là viêm ở đường hô hấp, xoang mũi, xoang dưới hốc mắt với chất nhày. Có thể thấy viêm phổi và viêm túi khí. Vi khuẩn có thể được phân lập trong môi trường thạch máu có bổ sung yếu tố V (cấy kèm vi khuẩn Staphylococcus spp) và thử sunh hóa hoặc phản ứng PCR.
Bệnh bạch lỵ, thương hàn do Salmonella
Vi khuẩn Gram âm Salmonella gây bệnh cho gà con (1-10 ngày tuổi) với tử số cao. Triệu chứng thường gặp là lòng đỏ không tiêu, gà lớn hơn thường tiêu chảy phân trắng, gà đẻ giảm sản lượng trứng, trứng lẫn máu, vỏ xù xì.
Bệnh tích gồm lách sưng to (gấp 2-3 lần bình thường), ruột xuất huyết, hoại tử điểm trên gan (đặc trưng), tim, mề, viêm buồng trứng, ống dẫn trứng méo mó, viêm xoang bụng (dính) và viêm khớp. Chẩn đoán phòng thí nghiệm có thể phân lập vi khuẩn trên môi trường BGA (Brilliant Green Agar), XLD (Xylose Lysine Deoxycholate), SS (Salmonella Shigella) … hoặc phản ứng ngưng kết nhanh trên phiến kính với mẫu huyết thanh hoặc phản ứng PCR sử dụng cặp mồi khuếch đại gen invA.
Bệnh do E. coli
E.coli là vi khuẩn Gram âm, hiện diện thường xuyên trong đường ruột và chuồng trại. Vi khuẩn này có thể gây nhiễm trùng huyết (sốt, tím bầm) và gây bệnh trên đường tiêu hóa với triệu chứng tiêu chảy, viêm rốn, lòng đỏ không tiêu, viêm xoang bụng.
Bệnh tích xuất huyết phủ tạng có thể kèm với viêm fibrin ở gan, túi khí. Chẩn đoán phòng thí nghiệm có thể phân lập vi khuẩn trong điều kiện hiếu khí trên môi trường MacConkey hoặc thạch Brilliant green và thử sinh hóa hoặc chẩn đoán bằng phản ứng PCR từ cặp mồi đặc hiệu khuếch đại gen mã hóa yếu tố bám dính hoặc các độc tố của vi khuẩn (F18, VT2e).
Bệnh do Clostridium perfringens
Clostridium perfringens là vi khuẩn Gram dương kị khí, có bào tử gây bệnh cho gà ở mọi lứa tuổi. Có 3 dạng trong hội chứng nhiễm vi khuẩn này tùy theo số lượng bào tử mà gà nhiễm phải bao gồm loạn khuẩn (dysbacteriosis), viêm gan mật (cholangiohepatitis) và viêm ruột hoại tử (necrotic enteritis), đây là tình trạng nghiêm trọng nhất thường được ghi nhận.
Các triệu chứng liên quan bao gồm giảm năng suất (tăng trọng ngày giảm 4-5%), phân có thức ăn chưa tiêu hóa, phân ướt, tiêu chảy. Bệnh tích ghi nhận ruột phồng to (do vi khuẩn lên men yếm khí sinh hơi), viêm ruột hoại tử, có thể có xuất huyết, gan vàng, nhạt màu, mềm bở. Chẩn đoán phòng thí nghiệm có thể phân lập vi khuẩn trong điều kiện yếm khí hoặc tủ ấm CO2 trên môi trường TSC (Tryptose sulfite cycloserine) cho khuẩn lạc màu đen hoặc chẩn đoán bằng phản ứng PCR từ cặp mồi đặc hiệu khuếch đại gen mã hóa các độc tố của vi khuẩn.
Bệnh do Riemerella anatipestifer
Riemerella anatipestifer là trực khuẩn Gram âm, có capsule, không di động, không bào tử. Vi khuẩn này gây bệnh cấp tính cho vịt (1-8 tuần tuổi mẫn cảm nhất), gây nhiễm trùng huyết và thường được gọi là bệnh bại huyết. Vịt con <5 tuần tuổi thường chết 1-2 ngày sau khi có triệu chứng lâm sàng.
Các triệu chứng có thể thấy là vịt con nằm ngửa đạp chân bơi chèo, không theo bầy được, lờ đờ, chảy nước mắt, mũi, thất điều vận động, lắc đầu và vẹo cổ, hôn mê và chết. Tiêu chảy, phân nâu hay hơi xanh. Nếu vịt con sống sót sẽ còi cọc. Bệnh tích xuất hiện khắp phủ tạng: có sợi huyết màng bao quanh gan, màng bao tim, túi khí, vòi trứng và viêm màng não, gan và lách sưng. Chẩn đoán phòng thí nghiệm có thể phân lập vi khuẩn trên môi trường thạch chocolate, thạch máu nhưng tương đối khó, phát hiện sau 24-48 giờ với khuẩn lạc nhỏ, trắng xám, hơi nhày hoặc chẩn đoán bằng phản ứng PCR từ cặp mồi đặc hiệu khuếch đại gen 16S rRNA.
Bảng 1. Sử dụng kháng sinh trong phòng trị bệnh cho gà, vịt
KHÁNG SINH |
BỆNH/ VI KHUẨN |
LOẠI GIA CẦM |
LIỀU TRỊ, ĐƯỜNG CẤP |
LIỀU PHÒNG |
NGƯNG THUỐC (ngày) |
GHI CHÚ |
Amoxicillin |
E. coli |
Gà thịt |
15-20mg/kg thức ăn |
|
2 |
|
Apramycin |
E. coli |
Gà, vịt thịt |
0,25-0,5g/L |
|
18 |
|
Avilamycin |
Clostridium |
Gà thịt |
15-30ppm (14 ngày) |
|
|
|
Bacitracin Zn |
Clostridium |
Gà thịt, gà đẻ |
100-400g/tấn thức ăn |
55-100mg/kg thức ăn |
0 |
|
Bacitracin MD |
Clostridium |
Gà thịt, gà đẻ |
|
4-200mg/kg thức ăn |
0 |
|
|
|
Gà đẻ |
|
27,5-158mg/L |
0 |
|
Ceftiofur |
E. coli, Viêm túi lòng đỏ |
Gà |
Tiêm dưới da, gà 1 ngày tuổi |
0,08-0,2mg/gà |
0 |
Một số nước cấm |
Chlortetracycline |
Staph. spp, CRD/ Mycoplasma, E. coli, Tụ huyết trùng, Coryza |
Gà thịt |
110-265mg/L |
50- 200mg/kg thức ăn |
7 |
|
|
Gà đẻ |
100-500g/tấn thức ăn |
55-220mg/kg thức ăn |
|
|
|
Enrofloxacin |
CRD/Mycoplasma, E. coli, |
|
10-25mg/kg cơ thể |
|
12-21 |
Một số nước cấm |
|
tụ huyết trùng |
|
|
|
|
|
Erythromycin |
Staph. spp, Mycoplasma, Tụ huyết trùng |
Gà thịt |
57,8-115,6mg/L 92,5-185g/tấn |
92,5 -185g/tấn thức ăn 200mg/kg thức ăn |
1 |
|
Gentamicin (SC gà 1 ngày tuổi) |
E. coli, Pseudomonas Viêm túi lòng đỏ |
Gà thịt |
– |
0,2-1mg/gà |
35-63 |
|
Lincomycin |
Viêm ruột hoại tử |
Gà thịt |
3-6mg/kg; 17mg/L; 2g/tấn |
2-3mg/kg thức ăn |
0 |
|
Lincomycin+ Spectinomycin |
Viêm ruột hoại tử, CRD, Mycoplasma |
Gà thịt |
530-833mg/L; 100-120mg/kg cơ thể |
– |
0 |
|
Neomycin |
Viêm ruột hoại tử |
Gà, vịt thịt |
35-226g/tấn thức ăn |
35-80mg/L |
7-14 |
|
Neomycin+ tetracycline |
Viêm ruột do vi khuẩn, CRD |
Gà thịt |
100-200g/tấn thức ăn; 35-40mg/L |
|
7-14 |
|
Nitarsone |
Bệnh đầu đen-Histomonas |
|
|
170-187mg/kg thức ăn |
5 |
|
Novobiocin |
Staph. Spp, Tụ huyết trùng, Riemerella |
Gà thịt, vịt |
200-350g/tấn thức ăn; 8-28mg/kg cơ thể |
– |
3-4 |
|
Oxytetracycline |
Staph. spp, CRD/ Mycoplasma, E. coli, tụ huyết trùng, Coryza |
Gà đẻ |
50-110mg/L |
|
0-5 |
|
|
Gà thịt |
100-500g/tấn thức ăn 6-200mg/gà |
– |
7 |
|
|
Penicillin |
Staph. spp, Tụ huyết trùng, Viêm ruột hoại tử |
Gà thịt |
100 g tấn thức ăn 300.000UI/L |
50mg/kg thức ăn |
0-1 |
|
Penicillin/ streptomycin |
Staph. spp, Viêm ruột hoại tử |
Gà thịt |
40.000 UI+50mg/kg cơ thể |
– |
|
|
Spectinomycin |
Staph. spp, Tụ huyết trùng, Viêm ruột hoại tử, E.coli, CRD/ Mycoplasma |
Gà thịt |
264-530mg/L 2,5-10mg/gà con |
132mg/L |
0-5 |
|
Streptomycin |
Staph. spp, Tụ huyết trùng, Coryza, E.coli, CRD/ Mycoplasma |
Gà thịt Gà đẻ |
66-100mg/L 20-30mg/kg cơ thể |
– |
4 |
|
Sulfachlorpyridazine |
Cầu trùng |
Gà thịt |
|
0.03% |
4 |
|
Sulfachlorpyridazine/ Trimethoprim |
Cầu trùng, Tụ huyết trùng |
Gia cầm |
24 mg/kg cơ thể |
24mg/kg cơ thể |
– |
|
Sulfadiazine/ trimethoprim |
Cầu trùng, Tụ huyết trùng |
Gà thịt |
750ppm 15 mg/kg cơ thể |
– |
– |
|
Sulfadimethoxine |
E. coli, Tụ huyết trùng |
Gà thịt |
250-500mg/L |
– |
5 |
|
Sulfadimethoxine/ ormetoprim |
E. coli, Tụ huyết trùng |
Gà thịt, vịt |
227+136g -454+272g/ tấn thức ăn |
56+34 -113+68g/ tấn thức ăn |
5 |
|
Sulfamerazine |
E. coli, Tụ huyết trùng, Riemerella, Cầu trùng |
Gà thịt, vịt |
1000-2500mg/L 110-237mg/kg thức ăn |
128-187 mg/kg/ngày |
10 |
|
Sulfaquinoxaline |
E. coli, Tụ huyết trùng, Cầu trùng |
Gà thịt |
380mg/L; 20-90mg/kg cơ thể/ngày |
255mg/L |
10-14 |
|
Sulfaquinoxaline/ trimethoprim |
E. coli, Tụ huyết trùng |
Gà thịt |
30mg/kg thức ăn |
– |
– |
|
Sulfathiazole |
E. coli, Tụ huyết trùng |
– |
1000mg/L |
– |
– |
|
Sulfamethazine/ sulfamerazine/ sulfaquinoxaline |
E. coli, Tụ huyết trùng, Cầu trùng |
Gà thịt |
160+160+80 – 100+100+50mg/L |
– |
14 |
|
Tetracycline |
Staph. spp, CRD/ Mycoplasma, E. coli, Tụ huyết trùng, Coryza |
Gà thịt |
50mg/kg cơ thể |
100-200mg/L |
4-5 |
|
|
|
25-50mg/gà, nhỏ mũi |
|
|
|
|
Tylosin |
CRD/Mycoplasma, Tụ huyết trùng, Viêm ruột hoại tử |
Gà thịt Gà đẻ |
200-1000mg/kg thức ăn; 20mg/kg (viêm ruột hoại tử) 500mg/L; 15-25mg/ gà nhỏ mũi; 100-120mg/ kg cơ thể/ ngày (CRD) |
4-50mg/kg thức ăn |
1-5 |
|
Tilmicosin |
Bệnh hô hấp do Mycoplasma |
Gà thịt |
15-20mg/kg, ăn uống |
|
12 |
|
Virginiamycin |
Viêm ruột hoại tử |
Gà thịt |
|
5-20mg/kg thức ăn |
0 |
|
Nguồn: Hofacre và ctv, 2013. Antimicrobial therapy in veterinary medicine; AMRCA, 2021; MVAV, 2021.
Lưu ý: Mức độ mẫn cảm kháng sinh của từng vi khuẩn trên từng loài đông vật có thể rất khác nhau giữa các địa phương, khu vực địa lý. Người sử dụng kháng sinh cụ thể cho từng loài vật cần liên tục cập nhật về tình hình mẫn cảm/ đề kháng kháng sinh của trang trại, địa phương, khu vực để chọn lựa.
Nguồn: Cục Thú y
Tag:
- Cá lóc giống (3)
- Cá rô giống (3)
- Cá trê giống (2)
- Cá chép giống (2)
- Cá chép giống (0)
- Cá chim giống (1)
- Cá diêu hồng giống (1)
- Cá trắm đen giống (1)
- Cá Basa giống (1)
- Cá chạch lấu giống (1)
- Cá chạch sụn giống (1)
- Cá chình giống (1)
- Cá chốt giống (1)
- Cá chuối hoa giống (1)
- Cá diếc giống (1)
- Cá hô giống (1)
- Cá lăng đuôi đỏ giống (1)
- Cá koi giống (1)
- Cá mè hôi giống (1)
- Cá nheo giống (1)
- Cá tai tượng giống (1)
- cá thác lác cườm giống (1)
- Cá Tra giống (1)
- Cá trắm cỏ giống (1)
- Gà Giống Minh Dư (3)
- Gà Đông Tảo (5)
- Gà Quý Phi (1)
- Gà H Mông (2)
- Gà Ác (0)
- Gà Tây (1)
- Chim Trĩ Đỏ (1)
- Gà Chín Cựa (1)
- Gà Ri (2)
- Gà Hồ (1)
- Gà Mía (1)
- Gà Tàu Vàng (1)
- Gà Nòi (1)
- Gà Tre Giống (1)
- Gà Tam Hoàng (1)
- Gà Plymouth (0)
- Gà Lương Phượng (1)
- Gà Sasso Giống (0)
- Gà Hybro (HV 85) (0)
- Gà Hubbard (0)
- Gà Ai Cập (1)
- Gà lai chọi (2)
- Ba Ba Giống (1)
- Lươn Giống (1)
- Ngựa Giống (1)
- Bồ Câu Giống (3)
- Chim Công (1)
- Chim Trích Cồ (0)
- Chim Trĩ 7 Màu (0)
- Vịt Uyên Ương (0)
- Thỏ Giống (0)
- Thiên Nga Trắng (0)
- Dê Giống (0)
- Cừu Giống (0)
- Đà Điểu Giống (1)
- Heo Rừng (0)
- Lạc Đà Giống (0)
- Kì Đà Giống (0)
- Chồn Hương Giống (0)
- Dúi Giống (0)
- Nhím Giống (0)
- Cheo Cheo Giống (0)
- Ếch giống (1)